ĐẠI
CƯƠNG
2.
Định nghĩa
NK đường sinh sản: bệnh lý viêm
nhiễm tại cơ
quan SD, còn gọi là bệnh lây truyền qua đường tình dục. Đóng vai trò quan
trọng trong bệnh
lý phụ khoa vì là
nguyên nhân gây ảnh hưởng sức
khỏe và hoạt động sinh sản
của người PN.
3. Đặc điểm
§ Bệnh phổ biến, hay tập trung trong độ tuổi hoạt động SD, 80%
những người bị bệnh phụ khoa có NK đường sinh
sản.
§
Các bộ phận
SD dưới và
trên đều có thể bị viêm nhiễm.
§ Có thể gặp hình thái cấp và mạn tính, nhưng hình thái mạn tính hay gặp hơn, gặp nhiều biến chứng (vô sinh, RLKN, ung thư), chẩn đoán và điều trị gặp nhiều khó khăn (điều trị kém hiệu quả).
§ Phát hiện bệnh sớm và
điều trị có thể khỏi hẳn
và tránh được biến chứng.
1. Nguyên nhân
và yếu tố thuận lợi
§
Ng.nhân: trùng roi ÂĐ Trichomonas vaginalis
§
Yếu tố thuận lợi là
môi
trường kiềm AĐ và
thiểu năng Estrogen
§
Đường lây truyền:
-
Trichomonas Vaginalis sống ở đường SD và đường TN của nam và nữ nhưng gây bệnh chủ
yếu ở nữ.
-
Bệnh lây từ:
+
Niệu
đạo người chồng sang
+
Tắm giặt ở nguồn nước mà người bệnh
đã dùng
+
Có thể từ ruột qua HM sang AĐ.
2. Lâm Sàng:
§
Cơ năng:
-
Ngứa rát AH, ÂĐ, có thể ngứa HM.
TH viêm lâu ngày hay tái phát có thể
ko có d/h này
-
Đau
khi
giao hợp
-
Khí hư nhiều,
loãng, đục, màu xanh vàng, thường có bọt, mùi hôi, tanh.
§ AH viêm
có những chấm đỏ.
§
Thăm khám bằng mỏ vịt:
-
Khi khám BN rất đau
-
Niêm mạc
AĐ viêm đỏ, lan đến tận CTC,
-
CTC viêm, chạm vào chảy máu
-
Bôi lugol có hình ảnh sao đêm
3. Xét Nghiệm cận lâm sàng:
-
Soi tươi khí hư : lấy 1 giọt dịch khí hư cho vào 1-2 giọt nước muối sinh lý, đem soi tươi thấy Trichomonas di động, lấy khí hư trước và su khi có hành kinh thì tỷ lệ thấ kí sinh trùng cao hơn
-
Nhuộm Fuschin: hình KST với bờ ko rõ nét →
nhận định khó hơn.
-
Test Sniff (+) : nhỏ một giọt dung dịch KOH 10% vào dịch khí hư thấy có mùi cá ươn bay ra
, mất đi nhanh.
-
pH âm đạo
thường > 4,5.
4. CĐ XĐ: LS + CLS
5. Điều Trị:
§
Nguyên
tắc:
-
Điều trị lâu dài ngay cả khi LS giảm, XN KST (-) vẫn nên điều trị tiếp vì bệnh dai dẳng hay tái phát
-
Điều
trị cả vợ và chồng
§ Cụ thể
-
Metronidazol (Flagyl, Flagentyl) Điều trị toàn thân (uống)
và đặt tại chỗ.
+
Mỗi ngày uống 2 viên
0,25g trong 10 ngày
và đặt AĐ ngày 1 viên.
+
Nghỉ thuốc 10 ngày sau đó
tiếp tục đợt 2.
+
Thời gian điều trị thường 6 -16
tuần.
+
Nếu viêm nặng cần
đặt thuốc cả khi hành kinh.
-
Có thể dùng Arsenic viên
0,25 g As đặt ÂĐ buổi tối khi đi nằm, trong
10-20 ngày
-
Thay đổi môi trường AĐ bằng dung dịch acid lactic.
§ Chú ý:
-
Phụ nữ có thai <= 3 thg: ko đc dùng
Metronodazol, chỉ điều trị tại chỗ
bằngChlotrimazol
-
Từ tháng thứ 4
trở đi có thể dùng Metronidazol toàn thân
-
Khi đang điều trị: ko dc quan
hệ tình dục, ko đc uống rượu
đến 24h sau dừng thuốc
No comments:
Post a Comment