I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
NK đường sinh sản: bệnh lý viêm
nhiễm tại cơ
quan SD, còn gọi là bệnh lây truyền qua đường tình dục.
Đóng vai trò quan trọng trong bệnh
lý phụ khoa vì là
nguyên nhân gây ảnh hưởng sức
khỏe và hoạt động sinh sản
của người PN.
2. Đặc điểm
§ Bệnh phổ biến, hay tập trung trong độ tuổi hoạt động SD, 80%
những người bị bệnh phụ khoa có NK đường sinh
sản.
§
Các bộ phận
SD dưới và
trên đều có thể bị viêm nhiễm.
§ Có thể gặp hình thái cấp và mạn tính, nhưng hình thái mạn tính hay gặp hơn, gặp nhiều biến chứng (vô sinh, RLKN, ung thư), chẩn đoán và điều trị gặp nhiều khó khăn (điều trị kém hiệu quả).
§ Phát hiện bệnh sớm và
điều trị có thể khỏi hẳn
và tránh được biến chứng.
II.
Nguyên
Nhân Và ĐK Thuận Lợi
§
Ng.nhân:
-
Chủ yếu do nấm Candida Albicans
-
Ngoài ra: Candida
Tropicalis, Candida Krusei
§
Yếu
tố thuận lợi:
-
Trong khi có thai:
+
Có
quá sản biểu mô
AĐ
+
Giải phóng nhiều Glycogen.
+
PH AĐ giảm
-
Dùng KS tiêu
diệt VK ở R, ở AĐ,
gây mất cân bằng SH làm cho
VK gây bệnh
phát triển
-
Sử dụng thuốc khác có thể là
yếu tố thuận lợi: Corticoid, SG MD, sức đề kháng ct
-
Sử dụng xà
phòng Acid
-
ĐTĐ,
lao, UT, bệnh máu
làm
giảm sức
đề kháng của
cơ thể.
III. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
1.Lâm
sàng
§
Cơ năng:
-
Ngứa AH (60%), bỏng rát AH (40%)
-
Ngứa khiến ng phụ nữ gãi → AH có nhiều vết xước
-
Khí hư ít, như bột hoặc
sánh, có khi như vẩy nhỏ, nhiều trc khi hành kinh.
-
Đau
và rát sau khi giao hợp,
đau rát khi tiểu tiện.
§
Khám AH:
-
AH đỏ,
phù.
-
Môi lớn phủ 1 lớp trắng.
-
Những tổn thương đỏ có thể lan đến vùng bẹn
ở đó có khí hư bột vẩy, trắng.
-
Đau khi khám.
§
Khám AĐ:
-
Đặt mỏ vịt nhẹ
nhàng, ÂĐ viêm đỏ dễ chảy máu.
-
CTC viêm đỏ
-
Niêm mạc
AĐ phủ 1 lớp khí hư màu trắng như cặn
sữa.
-
Túi cùng AĐ có
khí
hư như bột.
-
Bôi lugol AĐ bắt màu
nâu sẫm nham nhở.
-
PH âm đạo
< 3,6
§ Khám toàn thân : tìm nấm trong đường tiêu hóa, mồm, tìm nấm ở da
tay hoặc nấm ở người chồng.
3.
Xét Nghiệm cận lâm sàng
-
Soi tươi khí hư đặc biệt ở giữa chu kì kinh, nhuộm Gram hoặc Giemsa, Fuchin
có thể thấy sợi nấm hoặc bào tử nấm.
-
Cấy bệnh phẩm trong môi trường riêng → định tip
nấm candida
-
Tìm nấm ở đường tiêu hóa, da
tay...
3. Chẩn Đoán: ls
+ cls
-
Ls: khí hư như
bột, vảy nhỏ, rát ÂH
-
Cls: soi khí hư thấy nấm, PH acid
IV.
Điều trị:
§
Ng.tắc:
-
Điều
trị toàn thân và đặt thuốc tại chỗ
-
Điều
trị cả vợ và chồng
§ Cụ thể:
-
Thay đổi môi trường AĐ bằng dung dịch kiềm: NaHCO3 1% sau đó bôi Glycerin
borat 20%
-
Đặt thuốc chống nấm tại chỗ Nystatine 100.000 đv( biệt dược Mycostatine, Clotrimazol). Đặt vào
buổi tối trước khi đi ngủ trong 14 đến 20 ngày.
-
Clotrimazol
100mg *6 ngày hoặc 200mg * 3 ngày hoặc 500mg đặt âm đạo 1 viên duy nhất
-
Trong trường hợp tái đi tái lại nhiều lần haowcj kèm theo nhiễm nấm đường tiêu hóa : uống Itraconazol 100mg *2 viên/lần hoặc 2 viên/ lần/ngày* 3 ngày hoặc Fluconazo 150 mg uống một viên
duy nhất.
-
Có thể dùng Gynopaverul 150mg, hoặc Gynodaktarin 400mg đặt vào ÂĐ trong 3 ngày liền
-
Mỡ Nistatin
bôi
ngoài da, AH.
-
VS nguồn nước, quần áo khô
sạch nấm không phát triển được.
-
VS bộ phận sinh dục, quần áo lót
No comments:
Post a Comment