IV.
Đại cương.
·
UXTC là
khối u lành tính phát sinh từ tổ chức cơ trơn của tử cung.
·
Tỷ lệ 20 – 30% ở phụ nữ trong độ tuổi hoạt động sinh dục,
thường gặp 30 -50 tuổi.
·
Nguyên
nhân: do cường estrogen, mất cân bằng estrogen và
progesterone.
·
Đẻ
ít và vô sinh là yếu tố thuận lợi.
·
Vị trí của UXTC:
-
Theo phần của tử cung:
+
Thân tử
cung: 96%.
+
Eo tử
cung: 1%.
+
Cổ tử cung: 3%.
-
So với thành tử cung:
+
UX dưới thanh
mạc: có thể có cuống.
+
UX kẽ nằm trong bề
dày lớp cơ.
+
UX dưới niêm mạc: nổi lên trong buồng tử cung,
đôi khi có cuống à polyp xơ.
·
Có thể có 1 hoặc nhiều u xơ vs kích thước khác nhau.
·
Thường tiến triển âm thầm ko
có triệu chứng lâm sàng rõ ràng,
phát hiện qua thăm khám định kỳ.
V.
Triệu
chứng.
5.1.
Lâm sàng.
·
UXTC nhỏ thường ko có triệu chứng, thường đc phát hiện
do đi khám phụ khoa vì: vô
sinh, chậm có thai,…
·
Triệu chứng của UXTC phụ thuộc vào: vị trí khối u,
u to hay nhỏ và những biến
đổi thoái hóa.
a. Cơ năng.
·
Ra huyết từ tử cung:
-
Là triệu chứng chính,
gặp trong 60% TH.
-
Thể hiện dưới dạng: cường kinh, rong kinh, rong huyết.
-
Ra nhiều máu cục lẫn máu
loãng.
-
Kéo dài 7 – 10 ngày hoặc hơn.
-
Có thể kèm thống kinh
(u kẽ hay do rối loạn co bóp tử cung).
-
Cường kinh
băng huyết là do:
+
Trong UXTC: bề mặt buồng tử cung đã phát triển
hơn
nhiều so với tử cung bình thường, bề mặt BTC càng lớn, huyết ra càng nhiều.
+
Co
bóp tử cung trong khi có
kinh bị rối loạn.
+
Quá sản niêm mạc tử cung à niêm mạc rụng kéo
dài, chảy máu
nhiều.
+
Khối u chèn vào đám rối tĩnh mạch ở cơ tử cung à chảy máu
do tăng áp lực ở phía đầu tĩnh
mạch.
·
Khí hư: Trong,
loãng như nước, nhiều do nhiễm khuẩn phối hợp.
·
Đau
bụng:
-
Đau
vùng hạ vị hoặc hố chậu.
-
Thường xuất hiện
khi
đứng hoặc lúc mệt nhọc, giảm khi nằm.
-
Có
khi
đau tăng lên trước khi có kinh, hoặc trong kỳ kinh.
-
Đau
kiểu nặng tức bụng, đau kéo dài có
thể do u chèn ép các tạng bên cạnh.
-
Đau
dữ dội, đau chói gợi ý biến chứng UXTC.
·
Các triệu chứng khác
do mức độ phát triển u:
-
U chèn
ép vào bàng quang: rối loạn tiểu tiện: tiểu khó,
tiểu dắt,...
-
U chèn
ép vào trực tràng: rối loạn
đại tiện: táo bón,…
-
Tự nắn thấy khối u
to lên ở hố chậu.
b. Toàn thân.
·
Thiếu máu: do rối loạn kinh
nguyệt kéo dài:
da xanh, niêm mạc nhợt, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt,…
c. Thực thể.
·
Nhìn: rất
khó, phải u rất to, gồ
lên ở hạ vị.
·
Nắn bụng khi bàng quang rỗng:
Vùng hạ
vị phồng lên, xác định đáy tử cung, khối u ở giữa: gõ đục, chắc, di động,
ko xác định đc
cực dưới khối u.
·
Đặt mỏ vịt:
-
Có thể thấy UXTC dưới niêm mạc có cuống tạo polyp ở lỗ CTC nằm trong ÂĐ (phải mô
tả: kt,
màu sắc polyp, có tổ chức hoại tử ko,
chân polyp ntn).
-
Xác định máu
chảy từ
lỗ cổ tử cung (loại trừ CM do tổn thg
CTC, đường sinh dục).
-
Thấy khí hư.
·
Thăm âm đạo
kết hợp nắn bụng:
-
Tử cung to
hơn bình thường, chắc,
ghồ ghề, lệch
một bên, có khi thấy những khối nổi trên mặt tử cung chắc,
ko đau,
di động cùng tử cung.
-
Hoặc có thể thấy cạnh tử cung có một khối u cho cảm giác như khối u
phần phụ.
-
Ngón
tay di động cổ tử cung à cử động đc truyền đến tử cung và khối UXTC.
-
Cổ tử cung, 2
phần phụ
bình thường, túi cùng ko đau.
·
Thăm trực tràng:
-
Cần thiết và
hữu ích.
-
Chẩn đoán phân biệt: UXTC phát
triển về phía sau với khối u
trực tràng.
·
Đo
buồng tử cung: tử cung dài hơn bình thường, ít giá trị.
5.2.
Cận lâm sàng.
·
Siêu âm:
-
Có giá trị chẩn
đoán, rẻ, an toàn.
-
Kích
thước tử cung tăng: tăng đường
kính trước sau, tăng đường kính ngang ở đáy, đường kính dọc cũng tăng.
-
Thấy số lượng,
kích thước, vị trí, mật độ u xơ:
+
Âm vang của UXTC thường ko
có ranh giới rõ với hình
ảnh tử
cung.
+
Âm vang ko
đều, có thể nghĩ đến phù, hoại tử.
-
Theo dõi sự phát triển của u xơ.
-
Chẩn đoán phân biệt với: có
thai, dọa sảy,
thai lưu,…
-
Chẩn đoán có thể khó khăn trong TH:
+
UNBT dính
với tử
cung.
+
Tử cung bị dị dạng (chẩn đoán: u xơ ở đáy).
+
Tử cung đổ sau.
·
Nạo sinh
thiết niêm mạc tử cung: phát hiện các
tổn thương: quá sản, loạn dưỡng, niêm
mạc tử cung,
niêm mạc tử cung teo,
polyp nm tử cung, loại trừ K nm TC.
·
Chụp buồng tử cung:
-
Chụp phim thẳng, nghiêng.
-
Là pp cần thiết cho biết các thông tin
trực tiếp về
khối u.
-
Chụp buồng tử cung có bơm thuốc
cản quang, thấy:
+
H/a khuyết đều, đồng nhất, bờ rõ, có thể choán buồng tử cung hoặc ở 1 bờ, ở góc BTC.
+
Không thấy thay đổi nếu UXTC dưới PM.
+
Chụp nghiêng: cho phép xác
định UX có cuống dưới niêm mạc, khối u
ở 1 mặt của
TC.
-
CCĐ:
+
BN đang có thai.
+
Nhiễm khuẩn.
-
Thời điểm chụp phải cách xa
lúc chảy máu.
-
Hạn chế: ko thấy đc sự thay đổi ở BTC khi khối u nhỏ, u dưới niêm mạc.
·
Soi buồng tử cung: nếu
nghi nhân xơ dưới niêm mạc, u nhỏ.
·
XN tế bào học CTC: phát hiện sớm UT CTC.
·
CTM: có thể
HC, HGB, HCT giảm.
·
hCG
(-)
VI.
Chẩn đoán.
6.1. Chẩn đoán xác định: dựa vào LS,
CLS.
6.2. Chẩn đoán phân biệt:
·
Có thai:
-
Giống: bụng to, tử cung to.
-
Khác:
+
Dh có
thai: chậm kinh, tắt kinh, nghén.
+
Ko
đau bụng.
+
Có thể sờ thấy các phần thai nhi.
+ hCG
(+).
+
SA: chẩn đoán phân
biệt: h/a âm vang thai, túi ối, hoạt động tim thai.
·
Dọa sảy thai:
-
Giống:
+
Bụng to,
tử cung to.
+
Ra
máu âm đạo.
-
Khác:
+
Có dh
có thai.
+
Ko ra
máu kiểu cường kinh, rong kinh.
+
Tử cung mềm.
+ hCG
(+).
+
SA: h/a túi ối, âm vang thai,
tim thai.
·
Thai chết lưu:
-
Giống:
+
Bụng to,
tử cung to.
+
Ra
máu âm đạo.
-
Khác:
+
Có
dh có thai sau đó mất đi.
+
Tử cung mềm.
+ hCG
(+).
+
SA: túi ối méo mó.
·
Khối u
buồng trứng:
-
Giống:
+
Bụng (+) to.
+
Có 1 khối cạnh tử cung.
-
Khác:
+
Ko ra máu
âm đạo, ko đau bụng.
+
Tử cung kích thước bình thường.
+
Khối u
biệt lập với tử
cung, di động khối u ko
làm di chuyển cổ TC
+
SA: CĐPB.
-
Khối u
buồng trứng va UX dưới niêm mạc thường khó CĐ à soi ổ bụng, siêu
âm.
·
Ung thư
niêm mạc tử
cung: chụp
buồng tử cung, nạo sinh
thiết.
-
Giống:
+
Ra máu bất thường.
+
Tử cung to lên.
-
Khác:
+
Thường xuất hiện ở tuổi mãn kinh.
+
Tử cung to, mềm.
+
Chụp buồng tử cung: tử cung hình khuyết, buồng tử
cung nham nhở, biến dạng.
+
Nạo sinh
thiết: CĐXĐ.
+
Niêm mạc tử
cung bong từ từ à
kéo dài à rong kinh, lớp
niêm mạc dày.
·
Ung thư
cổ tử cung: làm phiến đồ CTC, soi CTC.
·
Chửa trứng: hCG tăng cao, SA: h/a tuyết rơi.
·
Viêm phần
phụ (CĐPB: UX dưới niêm mạc có cuống):
-
Giống: đau bụng, khối cạnh tử
cung.
-
Khác: TS sốt, đau hạ vị, ra nhiều
khí
hư, khám khối hạ vị di động ít.
-
SA: CĐPB.
·
U ở tiểu khung: ko di động cùng TC,
SA cho CĐPB
·
Ung thư thân
TC.
VII.
Điều
trị.
·
Phụ thuộc tuổi BN,
nguyện vọng có
con, tình trạng mất máu, vị trí khối u,
biến chứng,…
·
Với khối u nhỏ, ko
có triệu chứng: ko
cần điều trị, chỉ theo dõi.
a.
Điều
trị nội khoa.
·
Mục đích: cầm máu (progesteron làm teo
niêm mạc
TC), ko làm khối u nhỏ đi.
·
CĐ:
-
U xơ nhỏ, không có biến chứng nào ngoài chảy máu.
-
U nhỏ, gây RLKN ở phun nữ trẻ tuổi, còn nguyện
vọng có con
-
Phụ nữ tiền mãn kinh.
-
Chuẩn bị cho PT.
-
Toàn thân ko
cho phép mổ.
·
CCĐ
: u
to, u ko gây RLKN.
·
Thuốc:
-
Dùng thuốc nội tiết à kìm hãm sự phát triển của khối u, ức
chế sự phát triển của niêm mạc tử
cung.
-
Progestatif
2 viên/ ngày, từ ngày thứ
16 – 25 của chu kỳ kinh.
-
Thuốc tương tự LH – RH: zoladex
tiêm 3 tháng/ lần???
-
Nga phụ khang.
-
Nếu thiếu máu
nặng do ra
máu nhiều: thuốc co hồi tử cung (oxytocin, ergotamin) + truyền máu + thuốc cầm máu
(hemocaprol).
·
Theo dõi: khám LS 3 tháng/ lần.
b.
Phẫu thuật.
·
Là
phương pháp triệt để
nhất.
·
CĐ:
-
Điều
trị nội khoa không có kết quả.
-
UXTC to (> 5cm).
-
U nhỏ nhưng CM nhiều, đt nội khoa thất bại.
-
UXTC có
biến chứng: hoại tử, xoắn, kẹt Douglas,
chảy máu
nhiều.
-
UXTC dưới niêm mạc.
-
Nghi ngờ có ung thư hóa.
·
Phương pháp:
-
Điều
trị bảo tồn:
+
CĐ:
o
BN trẻ, muốn có con.
o
U có kích
thước nhỏ,
dạng u kẽ, UX dưới thanh mạc có thể bóc tách đc.
+
PT bóc
tách nhân xơ, bảo
tồn chức năng tử cung.
+
Thường mổ qua đường bụng, tìm diện bóc tách và lấy khối u.
+
Cầm máu, phủ phúc mạc tránh
dính.
+
Có
nguy cơ: chảy máu
sau mổ, tái phát u
xơ.
-
Điều
trị triệt để:
+
Phụ thuộc vào tình trạng cổ tử cung, vị trí u xơ, tình trạng BN:
+
Cắt tử
cung bán phần:
o
CĐ:
UXTC ko
có tổn thương CTC.
Khối u
xơ khu
trú ở thân tử cung.
Hoặc khối u gần BQ,
trực tràng.
o
Nên
để lại 2 buồng trứng nếu BN còn trẻ.
o
Cắt trên chỗ bám âm đạo,
để lại phần cổ TC, sau cắt khâu
mỏm TC, khâu
phủ phúc mạc lên mỏm.
o
Sau mổ: theo dõi thường xuyên bằng TB học.
+
Cắt tử
cung toàn phần:
o
CĐ:
Có polyp
ở buồng TC hoặc cổ TC xuống âm đạo.
UXTC ở những người đã mãn
kinh.
UXTC kết hợp với các tt
ở CTC.
UXTC thoái hóa có thể tiến triển thành ác tính.
o
Cắt tử
cung hoàn toàn,
kể cả CTC. Sau cắt khâu
mỏm cụt âm đạo, phủ
phúc mạc lên mỏm.
o
Cắt buồng trứng: đ/v người già > 50 tuổi, buồng trứng có
u nang, có tổn thương
kết hợp.
c . UXTC ở phụ nữ có thai: cố
gắng điều trị bảo tồn à thai có khả năng sống đc à mổ
lấy thai,
bóc UXTC hoặc cắt tử cung bán phần.
d. Nút mạch:
·
Nút ĐM
tử cung: tắc mạch máu
nuôi khối u.
·
CĐ: khối u nhỏ, đơn độc.
e. TH ko có
chỉ
định mổ vì các nguyên nhân khác: điều
trị
rong kinh bằng andriol 40mg x 2 viên/ ngày x
5 – 7 ngày.
No comments:
Post a Comment