A. Đại cương
- Tiêu chảy là đi ngoài phân lỏng hoặc tóe nước trên 3lần/ngày
- Tiêu chảy cấp là tiêu chảy khởi đầu cấp tính kéo dài không quá 14 ngày, phân lỏng tóe nước
B. Triệu chứng lâm sàng:
1. Triệu chứng tiêu hóa:
- Tiêu chảy: xảy ra đột ngột
+ Phân lỏng, nhiều nước, có thể có nhầy, mùi chua
+ Nhiều lần (10-15 lần/ngày)
+ Lỵ: phân có nước lẫn nhầy, máu
- Nôn:
+ Xuất hiện trước hoặc cùng với tiêu chảy.
+ Gặp trong: Rotavirus, tụ cầu
+ Thời gian: 1-3 ngày
- Biếng ăn: Xuất hiện trước hoặc khi trẻ đã bị tiêu chảy vài ngày
2. Triệu chứng mất nước:
Nhẹ
|
Vừa
|
Nặng
|
|
Mất
nước
|
3-5%
50ml/kg
|
6-9%
50-100ml/kg
|
≥10%
>100ml/kg
|
Toàn
trạng
|
Bình
thường
|
Vật
vã, kích thích
|
Mệt
lả, li bì, hôn mê
|
Khát
nước
|
Bình
thường
|
Háo
hức
|
Uống
kém, không uống được
|
Mắt
|
Bình
thường
|
Trũng
|
Rất
trũng
|
Thóp
trước
|
Bình
thường
|
trũng
|
Rất
trũng
|
Nước
mắt
|
Bình
thường
|
Không
|
Không
|
Niêm
mạc miệng
|
Ướt
|
Khô
|
Rất
khô
|
Nếp
véo da
|
Bình
thường
|
Mất
chậm
|
Mất
rất chậm
|
Nước
tiểu
|
Giảm
nhẹ
|
Giảm
nhẹ
|
Thiểu,
vô niệu
|
Shock
|
Không
|
Không
|
Shock
|
3. Triệu chứng toàn thân:
- Tình trạng dinh dưỡng:
+ Cân nặng của trẻ giảm khi bị tiêu chảy
+ Trẻ bình thường hay suy dinh dưỡng (Marasmus, Kwashiokor…)
+ Thiếu vitamin:
· A: quáng gà, vết Bitot, khô và loét giác mạc
· D
- Sốt
- Các biểu hiện nhiễm khuẩn
- Nhiễm toan chuyển hóa: thở nhanh, sâu, môi đỏ
- Thiếu Kali: bụng trướng, liệt ruột cơ năng, loạn nhịp tim, nhược cơ toàn thân
C. Triệu chứng cận lâm sàng
- Điện giải đồ: rối loạn điện giải
- Phân tích khí máu (Mất nước nặng)
- CTM: BC đa nhân trung tính
- Soi phân: tìm hồng cầu, bạch cầu (tiêu chảy xâm nhập); KST.
- Cấy phân
- ELISA: chẩn đoán nguyên nhân virus.
Xem thêm: Bài Tiêu chảy cấp
No comments:
Post a Comment