1. ĐẠI CƯƠNG
§ DMPA ( Biệt dược: Depoprovera) là loại thuốc tránh thai có progesterol liều 150mg, tiêm bắp 1 mũi có tác dụng tránh
thai trong 3 tháng.
§ Là phương pháp có hiệu quả cao, tác dụng lâu dài, có hồi phục, bảo đảm sự tiện lợi kín đáo cho người dùng.
§ Biệt dược khác: Noristerat ( NET-EN ) 200mg TB 3 mũi đầu cách nhau 2 tháng. Các mũi sau
cách nhau 3 tháng.
2. CƠ CHẾ
§
Ức chế phóng noãn.
§
Teo nội mạc TC, loạn dưỡng niêm mạc TC
§ Làm đặc chất nhầy ở CTC, giảm tiết nhầy
3. CHỈ
ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
§
CĐ:
1. Muốn tránh thai trong thời gian ít nhất 2 năm nhưng lại không thích hợp với các biện pháp tránh thai hàng
ngày ( BCS, VTTT)
2.
Chưa
có thai lần nào 3. Tuổi 16-40
4. Đang cho con bú: 6 tuần sau đẻ
5. Bị tác dụngphụ do dùng nhiều thuốc
có estrogen
hay
có CCĐ với estrogen.
6. Muốn dùng 1
biện pháp kín đáo thuận tiện.
§ CCĐ:
1. Đang có thai hoặc nghi có thai.
2. Dưới 16 tuổi.
3. Ra huyết bất thường không rõ
nguyên nhân ( RLKN chưa rõ nguyên nhân).
4. Đang bị hay đã bị khối u
phụ thuộc nội tiết… K NMTC,
K vú…
5. Đang bị hay đã bị bệnh tim mạch, ĐTĐ, viêm gan, K gan.
4.
THỜI ĐIỂM
DÙNG
4.1. Mũi đầu tiên: phụ thuộc vào tình
trạng riêng của từng khách hàng:
§ Sau sinh:
-
Nếu cho con bú: tiềm sau sinh 6 tuần
-
Nếu không cho
con bú: tiêm sau sinh 3 tuần
§
Sau phá thai: tiêm
ngay hoặc trong vòng 7 ngày sau phá thai, sẩy thai.
§ Trong
chu kỳ kinh nguyệt:
-
Tiêm trong vòng 7
ngày kể từ ngày đầu tiên.
-
Hoặc vào bất kỳ ngày nào trong tháng
nếu chắc chắn khách hàng không có thai và phải dùng BCS hoặc kiêng giao hợp trong vòng
2 ngày sau tiêm ( Sợ nội mặc
TC đã đủ cho trừng làm tổ mà thuốc chưa có
tác dụng)
4.2.
Khoảng cánh giũa 2mũi
§
DMPA: 13 tuần ± 2-4 tuần
§
NET-EN: 2tháng ± 1-2 tuần
5.
NGỪNG THUỐC KHI
§
Bệnh nhân muốn có thai ( nên
ngừng trước khi có thai 3-6 tháng để NMTC phát triển)
§
Bệnh nhân muốn chuyển sang
một phương pháp khác.
§ Có tác dụng phụ của thuốc.
6.
TÁC DỤNG PHỤ- XỬ TRÍ
1.
Chảy máu kéo dài và nhiều, băng kinh. Thường xảy ra trong 1-2 tháng đầu sau mũi tiêm thứ 1,
hoặc sau khi dùng kéo dài
nhiều năm ( nội mạc TC bị teo quá)
Điều trị:
-
Uống viên TTT
kết hợp 7-12 ngày.
-
Tuyệt đối không được nạo buồng TC.
2. Mất kinh: Thường không có
ai yêu
cầu chữa. Nên
loại trừ có thai và tư vấn.
3. Ra máu
thấm giọt: (vì không có
estrogen)
4.
Cương vú nhẹ: Thường cũng không có yêu cầu chữa. Nếu cương và đã dùng thuốc giảm đau (Paracetamol,
Diclofenac, Mofen…)
5.
Buồn nôn.
7.
ƯU ĐIỂM
1.
Hiệu quả cao (90,6%)
2.
Có tác dụng
lâu dài (1mũi tránh thai trong 3 tháng)
3.
Kín đáo, thuận tiện, an toàn
4.
Không phải nhớ uống
thuốc hàng ngày.
5.
Không ảnh hưởng tới tình dục.
6.
Dùng được cho người đang cho con
bú (sau sinh 6
tuần) và không ảnh hưởng đến tiết sữa.
7.
Dùng được cho người trên 35 tuổi có CCĐ với Estrogen.
8.
Giảm lượng máu
kinh (do làm teo NMTC)
9.
Góp phần
làm giảm nguy cơ UXTC, u vú,
ung thư NMTC, u BT.
10.
Giảm nguy
cơ GEU
8.
NHƯỢC ĐIỂM
1.
Sau khi ngừng uống thuốc thì chậm có thai (do thuốc có tác dụng lâu dài). Chậm hơn 2 – 4 tháng so
với các thuốc tránh thai
khác.
2.
RL kinh nguyệt. Thường xuất
hiện mất kinh sau 9 – 12 tháng sử dụng. Đôi khi gây kinh
nhiều.
3.
Ko thể lấy
ra nếu có tác
dụng ko mong muốn
4.
Khó chịu và có thể có BC khi tiêm
5.
Không phòng được bệnh lây truyền qua đường TD.
No comments:
Post a Comment