CÁC THUỐC TRONG
NHÓM
Acyclovir viên nén 200 mg; kem bôi da
5%; 3%; thuốc mỡ 5% tuýp 5 g
Acyclovir Denk viên 200 mg
![]() |
Acyclovir Denk |
Acyclovir Stada kem bôi 50mg/g
Acyclovir Stada viên nén 200mg, 400mg;
800mg
Avircrem 5% kem bôi da
Cyclovax kem bôi da và viên nén 200mg,
400mg, 800mg
Cyclovir 3% kem da tuýp 5 g
Cyclovir viên nén 200 mg
Hacyclor kem bôi da 50mg/g
Herperax viên nén 200mg
Herperax 5% thuốc mỡ tuýp 5 g
Herpevir viên nén 200mg
Herpex viên nén 200mg
Herpex 5% kem bôi
Lovir viên nén 400mg
Mediclovir mỡ tra mắt
Medovir 200 mg viên
Medovir kem bôi 5%
Napharax kem bôi 5%
Sudo Acyclovir thuốc mỡ 50mg/g
Vacrax thuốc mỡ 50mg/g
Virucid viên nén 800mg
Zoraxin viên nén 200mg
Zovirax viên nén 200mg; 800mg, mỡ tra
mắt 3%
CHÚ Ý KHI CHỈ
ĐỊNH THUỐC
Thận trọng: mức
độ 2
Người cao tuổi: Liều lượng
phải thích ứng với người cao tuổi. Phải theo dõi chức năng tạo máu và thận.
Cần
theo dõi: mức độ 1
Thời kỳ cho con
bú:
Aciclovir qua được sữa mẹ. Chưa hoàn toàn chứng minh được tính không độc của
thuốc đối với trẻ em bú sữa mẹ.
Thời kỳ mang
thai:
Aciclovir qua nhau thai. Đã được dùng cho người mang thai, đặc biệt nữ mắc
hecpet đường sinh dục, để giảm nguy cơ lây nhiễm đối với trẻ. Cần phải khẳng
định thêm tính không độc của thuốc.
Các
trường hợp khác: Có tiền sử quá mẫn cảm với aciclovir.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tương tác cần
thận trọng: mức độ 2
Acid
valproic
Phân tích: Nồng độ trong
huyết thanh của acid valproic có thể giảm, làm giảm tác dụng. Tương tác muộn.
Cơ chế chưa rõ.
Xử lý: Cần giám sát
người bệnh về tác dụng điều trị của acid valproic khi bắt đầu hoặc ngừng điều
trị acyclovir. Điều chỉnh liều acid valproic khi cần.
Hydantoin
(phenytoin)
Phân tích: Nồng độ trong
huyết thanh của phenytoin có thể bị giảm, làm giảm tác dụng. Tương tác xảy ra
muộn. Cơ chế chưa rõ.
Xử lý: Giám sát cẩn thận người bệnh về thay đổi tác dụng của
phenytoin khi bắt đầu hoặc ngừng điều trị acyclovir. Điều chỉnh liều của
phenytoin khi cần.
Theophylin
Phân tích: Nồng độ trong
huyết tương của theophylin có thể tăng, làm tăng tác dụng dược lý và tác dụng
không mong muốn. Tương tác chậm. Cơ chế có khả năng ức chế chuyển hoá oxy - hoá
của theophylin.
Xử lý: Giám sát cẩn
thận nồng độ trong huyết tương của theophylin và theo dõi các tác dụng có hại
trong khi phối hợp với acyclovir. Điều chỉnh liều theophylin nếu cần.
Zidovudin
Phân tích: Tác dụng không
mong muốn, như ngủ lịm và suy nhược do một cơ chế còn chưa biết.
Tương tác cần
theo dõi: mức độ 1
Probenecid
Phân tích: Probenecid có thể làm tăng nồng độ của acyclovir trong
huyết thanh, làm tăng tác dụng điều trị và tác dụng không mong muốn. Tương tác
xảy ra nhanh. Cơ chế Probenecid có thể cản trở bài tiết acyclovir qua ống thận.
Xử lý: Liều lượng của
acyclovir và valacyclovir có thể cần phải giảm nếu xuất hiện nhiễm độc
acyclovir.
No comments:
Post a Comment