Khối u buồng trứng là những u có vỏ bọc ngoài, trong có
chất dịch, gặp ở mọi lứa tuổi.Có nhiều cách phân loại : theo tổ chức học, theo bào thai học hay theo lâm sàng.
I.
Phân loại:
Khối u buồng trứng được chai thành 2
loại: UNBT cơ năng, UNBT thực thể.
1.
Khối u buồng trứng
cơ năng
gồm có:
1.1
Nang bọc
noãn
1.2
Nang hoàng tuyến
1.3
Nang hoàng thể
1.4
Buồng trứng đa nang
2. Khối u buồng trứng thực thể.
Theo phân
loại mô bệnh
học u bường trứng của
WHO
năm 1993
2.1 U biểu
mô – mô đệm bề
mặt
2.1.1
U thanh
dịch : lành tính, ác tính giáp
biên, ác tính.
2.1.2
U nhày,
dạng nội mô
cổ tử cung và typ ruột: lành tính, ác tính
giáp biên và ác tính.
2.1.3
U tế bào sáng: lành tính, ác tính giáp
biên, ác tính.
2.1.4
U dạng nội mạc : lành tính, ác tính
giáp biên, u biểu mô- mô
đệm.
2.1.5
Sarcom tuyến
2.1.6
U hỗn hợp trung bì.
2.1.7
U tế bào chuyển tiếp: u
Brenner ác tính giáp biên,
u Brenner ác tính và u tế bào chuyển tiếp khác
( không phải Brenner)
2.1.8
Ung thư
biểu mô không xếp
loại.
2.2 U mô đệm sinh dục
2.2.1
U tế bào hạt- mô đệm : gồm u tế bào
hạt và u tế bào vỏ
xơ
2.2.2
U nguyên
bào nam.
2.2.3
U dây sinh dục có tiểu quản vòng
2.2.4
U nguyên
bào tuyến sinh dục.
2.2.5
U dạng Steroid
( lipid ).
2.3 U tế
bào mầm.
2.3.1
U loạn tế bào mầm
2.3.2
U túi noãn
hoàng
2.3.3
U quái : không điển hình, u nang bì, u tế bào hỗn hợp.
2.4 U nguyên bào sinh dục
2.5 U không
đặc hiệu của buồng trứng
2.6 U không
xếp loại
2.7 U di căn
II.
Triệu
chứng
1. Lâm sàng:
1.1 Cơ năng
·
Hầu hết các u
buồng trứng không gây
ra các triệu chứng cơ năng nào khi còn nhỏ hoặc chưa có biến chứng.
·
Có thể có dấu hiệu nặng bụng dưới
·
Có thể có trường hợp tự
sờ thấy khối u trên
khớp mu
·
Vô sinh
·
Rối loạn tiêu hóa- tiết niệu : đái rắt, táo
bón do u chèn ép trực tràng,
bàng quang.
·
Đôi khi đến
viện vì biến chứng cấp
tính: xoắn nang,
vỡ nang.
1.2 Thực thể
·
Thăm khám bụng phát hiện khối u hạ
vị trong trường hợp khối u to.
·
Thăm khám đường âm đạo
( hoặc trực tràng ): phát hiện khối u
vùng chậu
: thường chắc, di động,
cố định, đôi khi kèm theo nhiều khối u nhỏ vùng túi cùng.
·
Cổ trướng: thường do các bệnh ác tính.
·
Đánh
giá hạch ngoại vi,
tình trạng gan,
thận, trục tràng,
thiếu máu, suy kiệt...
·
Dấu hiệu chế tiết của
khối u :
o
Dậy thì sớm ở trẻ gái, rối loạn kinh
nguyệt ở người còn hành kinh hoặc ra máu
bất thường ở người mãn
kinh, vú to….
o
Dấu hiệu nam hóa
: râu, mọc lông kiểu nam,
âm vật to…..
2. Cận lâm sàng:
2.1 Siêu âm : đánh giá hình thái khối u ( nang, đặc, có nhú….),
kích thước, tình trạng buồng trứng bên đối diện và dịch ổ
bụng.
2.2 Siêu âm Doppler: ohats hiện những mạch máu tân sản bất thường trong khối u ác tính
2.3 Xét nghiệm chất chỉ điểm khối u
:
§
CA- 125 tăng trong lạc
nội mạc tử
cung, các khối ung thư
biểu mô buồng trứng và
nhiều bệnh lý nội khoa khác. Có
giá trị theo dõi điều trị hơn chẩn đoán do không đặc hiệu cho
ung thư buồng trứng. Giá trị bình thường < 35
U/I
§ Alpha FP và hCG tăng trong u
tế bào mầm.
2.4 Chụp CLVT hoặc chụp MRI ổ bụng và
khung chậu:
·
Giúp
tiên lượng khẳ
năng cắt u bao
gồm:
·
phúc mạc dày, di căn phúc mạc >2 cm
·
độ
dày mạc treo ruột non > 2cm
·
có hạch cạnh ĐM chủ trên thận
> 1cm
·
sự
lan tỏa của khối u tới lách,
dạ dày, thành
chậu, hình ảnh
giãn niệu quản…..
2.5 Chụp XQ phổi :
đánh giá có di căn phổi hay không.
2.6 Tế bào học dịch cổ trướng
: tìm tế
bào ung thư
2.7 Soi ổ bụng: giúp
CĐXĐ ( qua sinh thiết làm giải phẫu bệnh)
và điều trị.
III.
Chẩn đoán
1. Chẩn đoán
xác định :
dựa vào lâm sàng và
cận lâm sàng.
2. Chẩn
đoán phân biệt:
a. Chửa ở vòi trứng : thấy 1
khối nhỏ cạnh tử cung, ấn đau, tiền sử chậm kinh, ra máu.
b. Ứ nước vì trứng: tiền sử
viêm nhiễm phụ khoa, có khối u
mọng cạnh tử cung, di động khó
c. Cổ
trướng : cần phân
biệt với khối u buồng trứng to
nằm trong ở bụng: gõ thấy đục trên cao, 2
mạng sườn gõ trong, vùng đục cong lên trên.
d.
U xơ tử cụng có cuống: nhiều khi khó phân biệt với u đặc thể
buồng trứng.
e.
U mạc treo
hay u từ thành tiểu khung sau
phúc mạc.
No comments:
Post a Comment