1. ĐẠI CƯƠNG
§ Đình sản nữ là pp tránh thai vĩnh viễn nhằm mục đích không cho tinh trùng gặp noãn ở vòi trứng bằng pp gây mất sự lưu thông của
vòi
trứng.
§ Là
pp can thiệp ngoại khoa, có tác dụng vĩnh
viễn vì vậy khi muốn có thai lại là không thể, nên cần tư vấn, giải thích
cho cặp vợ chồng nào có
yêu cầu triệt sản.
2. CƠ CHẾ
-
Làm gián
đoạn sự lưu thông của cả hai vòi trứng, dẫn đến noãn không gặp được tinh trùng ® hiện tượng thụ
tinh không xảy ra.
-
Ngăn
cản vĩnh viễn ko cho noãn
gặp tinh trùng
bằng cách
+
Cắt bỏ đoạn vòi trứng
+
Làm gián
đoạn vòi trứng bằng chỉ or bằng các loại kẹp
+
Làm tắc vòi trứng bằng đốt điện
3. THỜI
ĐIỂM TRIỆT SẢN
§
Trong
lúc mổ lấy thai:
o Triệt sản vì mẹ có bệnh lý ko thể mang thai lần nữa (bệnh mạn tính nặng…)
o Sản phụ có nguyện vọng từ trước.
§ Sau đẻ đường AĐ:
o Đáy TC còn nằm cao gần rốn,
triệt sản dễ dàng, thời gian
nằm viện ngắn.
o Nến tiến hành triệt sản trong 72h sau đẻ để hạn chế NK ngược dũng ở VT.
§ Triệt sản sau nạo hút thai: phải đảm bảo
chắc chắn là ko còn sót rau sót màng mới tiến hành triệt sản.
§ Triệt sản trong 1 vòng kinh bình thường: tốt nhất nên tiến hành nửa đầu của vòng kinh đảm bảo BN chưa
có thai.
4. PHƯƠNG PHÁP
§ Mở bụng thông
thường : triệt sản trong khi tiến
hành mổ lấy thai, mổ
GEU, mổ khối u BT.
§ Mở bụng nhỏ(minilap) đường rạch bụng 3-4cm
o Áp dụng khi chỉ làm triệt sản 2 VT.
o Áp dụng khi tiến hành cho một số đông BN,
ở 1 địa điểm tại chỗ
o CCĐ: BN
có sẹo mổ cũ hoặc quá bộo.
§ Đường AĐ:
o PT đi qua
cùng đồ sau để tới 2 VT.
o Áp dụng tốt nhất cho ớt khỏch hàng vỡ đũi hỏi KTV quen, cú kinh nghiệm.
§ Qua soi ổ bụng:
Nhược điểm:
o Đũi hỏi p cú trang bị dàn máy NS, PTV
thành thạo với NS.
o Không thể thực hiện với một số đông khách hàng trong một chiến dịch.
§
Qua soi buồng TC:
o Tỷ lệ thất bại khỏ cao.
o PP: bơm silastic vào
hai VT,
đặt dụng cụ vào VT, dùng laser YAG phá hủy phần kẽ VT.
5. CÁC KĨ THUẬT TRIỆT SẢN 2 VT
Các KT cắt, thắt
2VT thường làm ở đoạn eo VT, cach sừng TC khoảng 3cm, ở khoảng vô mạch của
mạc treo VT.
§ PP Irving:
o PP tiến hành cắt 1 đoạn VT, đầu gần của VT đc vùi vào
lớp cơ TC ở mặt sau, đầu xa đc vùi vào giữa 2 lá của mạc treo VT.
o Tỷ lệ thất bại thấp nhất
o Kỹ thuật phức tạp hơn
o Tai biến chảy máu nhiều hơn
§ PP Pomeroy:
o Đây là pp đơn giản,
đc áp dụng phổ biến
nhất ở nc ta hiện nay.
o Nhấc 1 đoạn eo VT lên, buộc với nhau và cắt phần VT vừa mới nhấc lên.
Sau khi cắt xong, 2 đầu VT cũn
lại nằm
cạnh nhau như khẩu súng 2 nũng. Dựng chỉ tiờu để buộc 2 đầu vT để sau này chỉ tiêu đi, 2 đầu VT ở cỏch xa nhau.
§ PP Parkland:
Dùng chỉ tiêu buộc 2 nơi trên VT
cách nhau 2cm.
Cắt đoạn giữa 2 nút buộc.
§ PP Kroener: dựng chỉ lanh buộc 2 lần ở gần tua loa
vũi
rồi cắt toàn bộ cỏc tua loa VT.
§ PP Madlener:
Tương tự pp Pomeroy, chỉ khỏc là trc buộc chỉ dựng kỡm kẹp nát đoạn VT định buộc.
§ Triệt
sản qua soi ổ bụng:
o Dùng
dao điện lưỡng cực cắt đôi VT ở chỗ đốt.
o Dựng kẹp Hulka hay
vũng Yoon để đỡnh sản.
o Ưu
điểm của pp dùng kẹp là khả năng
phục hồi độ lưu thông
VT khá dễ dàng
và cho kq cao.
6. CĐ, CCĐ
§
Chỉ định:
o Nữ đang
ở độ tuổi SS,
đó cú đủ số con mong muốn, cỏc con khỏe mạnh, tự nguyện dựng 1 BP TT vĩnh viễn và ko hồi phục.
o Cho những PN ko thể có thai như: suy
tim, Basedow…nhưng ko áp dụng đc các BP tránh thai khác.
o
Điều
kiện để đình sản nữ:
-
Hai vợ chồng tự nguyện và chấp
nhận thôi đẻ trong bất lỳ tình huống nào.
-
Có
cơ sơ
mổ, trang thiết bị phương tiện để PT.
§
Chống
chỉ
định: Vì là
1 PT, có thể có tai biến
nên CCĐ trong nh trường hợp sau:
o Đang có thai hoặc nghi ngờ có thai
o Đang có tình trạng NK toàn thõn hoặc NK tại chỗ(như VFF) ở vùng tiểu khung mà chưa điều trị khỏi.
o Bệnh nội khoa: Bệnh thiếu máu nặng, SDD nặng, Rối loạn đông máu, chảy máu, ĐTĐ, Bệnh TM, HH
cú thể gây SHH.
o Thận trọng với BN đã có PT ở ổ bụng trước kia
nay có dính hoặc PN
quá béo. o Cú u vùng tiểu
khung hoặc các bệnh lý phụ khoa cần phải mổ
trong 1tg gần. o Tình
trạng hôn nhân chưa ổn định
7. ƯU – NHƯỢC
ĐIỂM
§
Ưu điểm:
o Hiệu quả tránh thai rất cao.
o Hiệu quả kinh tế cao.
o Ko có tác dụng phụ.
o Ko ảnh hưởng đến SK, Nội tiết, tình dục.
§ Nhược điểm:
o Là can thiệp PT nên có
nguy cơ NK, nguy cơ của gây mê, giảm đau và biến chứng
o Chức năng sinh
sản ko hồi
phục
o Cần có lớp cán bộ Y tế đc huấn luyện, có trang thiết bị.
8. TAI BIẾN VÀ HƯỚNG XỬ TRÍ
§
Khi đang thực hiện:
o Shock do đau, lo lắng (khi ko gây
mê toàn thân)
Xử trí:
-
Tư
vấn tốt trc khi tiến hành
-
Cho thuốc giảm đau,
an thần
-
Bù dịch và điện giải
o Tổn thương BQ, ruột, rách mạc treo VT gây chảy máu: khâu vết rách, cầm máu tốt, KS toàn thân.
o Khi mổ
NS chọc vào mạch máu gây chảy máu nhiều thì mổ
cấp cứu cầm máu,
KS sau mổ.
§ Sau Phẫu thuật:
o Chảy máu trong ổ bụng:
-
Nguyên nhân: cầm máu ko kĩ,
nút chỉ buộc ko
chặt.
-
Phát hiện bằng: TD sát tình trạng toàn thân của BN sau mổ, mạch, HA.
-
Xử trí: mổ
lại để cầm máu khi máu
chảy nhiều.
o
Nhiễn khuẫn:
-
Nguyên nhân: kĩ thuật ko vô khuẩn, gây VFM, NK vết mổ.
-
Chẩn
đoán: dựa vào tình trạng NT, bụng chướng, có cảm ứng FM
-
Xử trí:
*
Nếu VFM tiểu khung:
nghỉ ngơi, chườm đá, KS toàn thân, dẫn lưu mủ ở túi cùng Douglas qua đường AĐ.
*
Nêu VFM toàn thể: mổ
cc lại, lau rửa
ổ bụng, cho
KS liều cao đường TM
*
Nếu NK vết mổ: cắt chỉ sớm, rửa
vết mổ
hàng ngày bằng nc muối sinh lý,
KS
o
Dính ruột:
-
Chẩn đoán: bí trung đại tiện, bụng chướng, dấu hiệu rắn bò, chụp XQ bụng không chuẩn bị thấy hình ảnh ổ bụng mờ, có mức nước
hơi.
-
Nếu bán tắc ruột: xử trí = truyền dịch,
sonde DD hút liên tục, kích thích nhu
động R = Prostignin. Sau khi BN
trung tiện xong tr/ch
sẽ đỡ.
-
Nếu tắc
hoàn toàn: mổ cấp cứu.
o
Thất bại của pp đình sản nữ, BN có thai trở
lại:
-
Nguyên nhân: do thắt nhầm dây chằng tròn,
do tuột chỉ buộc
hoặc buộc chỉ ko chặt.
-
Xử trí: tùy trường hợp và đình chỉ thai nghén,
mổ khi GEU.
9. THEO DÕI NGAY
SAU TRIỆT SẢN
o Các dấu hiệu sinh tồn trong 6h sau mổ
o Có thể cho khách hàng về nhà khi ổn định.
o Kháng sinh
o Giảm đau
No comments:
Post a Comment