1. Định nghĩa
§ CNTC là trường hợp trứng được thụ tinh
và làm tổ ở ngòai buồng tử
cung.
§ Bình thường trứng được thụ tinh ở 1/3 ngoài vòi trứng rồi di chuyển về buồng tử cung. Nếu trứng không di chuyển hoặc di chuyển về hướng tử cung rồi dừng lại giữa đường, hoặc bị đẩy ra khỏi vòi trứng để làm tổ tại buồng trứng hay trong ổ bụng sẽ
dẫn đến
CNTC
§ CNTC là
một cấp
cứu cần được phát hiện và điều trị sớm ở những cơ sở có điều kiện.
§ Chửa ngoài tử cung thể chưa vỡ là hay gặp nhất
2. Nguyên nhân
- Hẹp vòi trứng do:
+
Do
viêm nhiễm.
+
Sau
phẫu thuật tạo hình vòi trứng.
+
Do
UXTC, khối u buồng trứng chèn
ép vào vòi trứng.
- Dị dạng vòi trứng: vòi trứng quá dài
hoặc quá ngắn, thiểu sản, túi thừa, hẹp.
- Vòi trứng bị co thắt và
có các
nhu động bất thường.
- Lạc niêm mạc tử cung ở đoạn
kẽ vòi trứng.
- Chất lượng tinh trùng, trứng ko bình thường, noãn
phát triển bất thường.
- Do can thiệp của các biện
pháp hỗ trợ sinh sản.
- Do dụng cụ tử cung làm tăng nguy cơ GEU
3. Vị trí :
Thai ngoài tử cung có thể là ở vòi tử cung, buồng trứng hoặc trong ổ bụng, trong ống cổ tử cung. Thai ở buồng trứng và trong ổ
bụng rất hiếm gặp.
|
·
Đoạn
bóng:
|
78%
|
·
Đoạn
eo:
|
12%
|
·
Đoạn
loa:
|
5%
|
·
Đoạn
kẽ:
|
2%
|
4. Các thể lâm sàng.
CNTC chưa
vỡ
CNTC thể
lụt máu trong ổ bụng CNTC thể
huyết tụ thành nang CNTC thể chửa
trong ổ bụng CNCT thể
giả sảy
5. Cách phát
hiện chửa ngoài tử
cung
5.1 LÂM SÀNG
5.1.1
Triệu chứng cơ năng:
§
Các
dấu hiệu của có thai:
o Tắt kinh
hoặc chậm kinh( thường gặp)
o Rối loạn kinh
nguyệt:
-
Hành kinh sớm
-
Đúng kì nhưng số lượng it và kéo
dài
=> Phải hỏi tình hình kinh
nguyệt của 3 – 4 tháng trước
đó
o Các triệu chứng của nghén: vú căng,
buồn nôn, lợm giọng
§ Ra huyết:
o Là
triệu chứng phổ
bíên nhất
o Thường ra
máu sau chậm kinh ít ngày
o Tính chất: máu ra ít, màu nâu đen, socola,
có khi lẫn màng, khối lựong và màu sắc không
giống như hành kinh
§ Đau bụng:
o Là triệu chứng hay gặp, khi có thai thì không đau bụng nếu đau thì ngĩ đến có sự bất thường
o Đặc điểm: đau hạ vị, âm ỉ, liên tục, ngày càng tăng, đau về bên vòi trứng có trứng làm tổ. Có khi đau
thành cơn, mỗi lần
đau kèm theo ra ít máu
âm đạo.
§ Ngất: ít gặp, nhưng nếu có thì rất có giá trị vì bệnh nhân rất đau
5.1.2
Triệu
chứng thực thể
§
Đặt mỏ vịt: CTC tím,
âm đạo
có ít máu đen chảy ra từ cổ tử cung
§
Thăm âm đạo
kết hợp với sờ nắn trên thành bụng:
o CTC, thân tử
cung mềm.Tử
cung hơi to nhưg không tương
xứng với tuổi thai
o
Cạnh tử cung có thể sờ thấy 1khối mềm, ranh giới không rõ,
ấn rất đau
o Thăm túi cùng Douglas: thời kì đầu mềm mại không đau, nếu có ít máu chảy vào túi cùng thì có phản ứng sớm, đụng vào
bệnh nhân rất đau.
5.1.3
Toàn
thân: ít thay đổi
5.2 CẬN LÂM
SÀNG
§ Phản ứng sinh
vật: nếu thai sống thì phản ứng dưong tính, thai chết thì phản ứng âm tính
§
Quick stick (+)
§ Định lượng HCG thường thấp hơn thai bình thường.
Thai thường trung bình lượng hCG tăng gấp đôi sau 48h, trong
GEU định lựơng hCG sau 2ngày liên tiếp thì tăng ít, không tăng,
hoặc giảm
§ SA:
o Không thấy hình
ảnh túi ối trong buồng tử cung
o Nếu máu và màng rụng đọng lại trong buồng tử cung thì nhiều khi rất khó phân biệt với hình ảnh túi ối và
thai chết lưu( hình ảnh túi ối giả)
o Có thể thấy 1vùng âm vang bất thường không đồng nhât ở cạnh tử cung , ranh giới rõ, kích
thước thường nhỏ( 2-4cm)
o Trường hợp rỉ máu có thể
thấy dịch trong Douglas
o Một số ít trường hợp hình ảnh âm vang thai và
tim
thai ngoài BTC
o Thời điểm siêu âm ổ
bụng thấy túi ối trong BTC là khoảng 6tuần. Siêu âm qua đầu dò âm
đạo thì sớm hơn
khoảng 5ngày
o Liên quan với nồng độ hCG: SA ổ bụng thấy túi ối thì nồng độ HCG ≥ 6000mUI/ml. Siêu âm âm đạo thì nồng độ là 1000-2000mUI/ml ( ≈ 1800 )
§
Định
lượng progesterol huyết thanh
o Trong GEU=< 15ng/ml
o Trong GIU > 20ng/ml
§ Nạo sinh thiết niêm mạc TC với trường hợp ra huyết kéo dài: không có gai rau, ko có màng rụg(
hình ảnh Arias-Stella)
§ Soi ổ
bụng: giúp chẩn đóan sớm những trường hợp khó, thấy 1bên vòi trứng căng phồng tím đen
, đó là khối chửa
§ Chọc dò Douglas: máu đen không đông
No comments:
Post a Comment