I.
Đại cương
§ Bình thường lượng nước ối tăng dần cho đến khi tuổi thai 36tuần, lúc này lượng nước ối khoảng 1000 ml, nhưng sau đấy giảm dần.
Bt lượng nước ối khoảng 500-1000 ml
§
Đa
ối là
lượng nước ối đo được > 2000ml
§ Đa số các trường hợp lượng nước ối tăng lên từ từ, khi lượng nước ối tăng lên rất nhanh chỉ trong vài ba
ngày gọi là đa ối cấp
§ Đa ối cấp thường là đa ối xuất hiện
đột ngột trong 3 tháng giữa của
thai kì, thể tích nước ối tăng nhanh
và nhiều trong vài ba ngày, biểu hiện ls rầm rộ, thường kèm thèo
thai dị dạng
II.
Nguyên
nhân
§
Phía thai:
– Thai đơn noãn
– Thai dị dạng: + Hệ thống thần
kinh ( vô sọ)
+ Hệ tiêu hoá ( hẹp, teo TQ)
+ Hệ tuần hoàn, tim mạch
+ Hệ thống khác: u bụng
§ Phần phụ: – Do viêm nhiễm màng ối gây tăng tiết
– U máu
ở rau
§ Do mẹ: – ĐTĐ
§ Do mẹ: – ĐTĐ
– Bất đồng yếu tố
Rh mẹ con
–
Mẹ
bị bệnh khi mang thai: tăng HA, tiền sản
giật
–
Bị nhiễm trùng: giang mai,
toxoplasma
III.
Triệu
chứng
1. Triệu
chứng lâm sàng
§ Thời gian xuất hiện thường vào
3 tháng giữa của
thai kì (thường ở tuổi thai từ
16-20 tuần)
§ Do đa ối làm cho TC to lên nhanh chóng dẫn đến tình trạng tăng áp lực trong và ngoài TC gây chèn
ép các cơ quan nội tạng
* Cơ năng:
o Bụng to
lên nhanh, căng, đau tức
đột ngột làm sản
phụ có cảm giác
muốn vỡ bụng ra
o Triệu chứng do
chèn ép:
-
Đau
vùng thắt lưng lan ra sau,
xuống đùi
-
Khó thở, tức ngực nhiều khi ko nằm ngủ được, phải ngồi
-
Có thể đại tiểu tiện khó
do TC to, chèn ép vào BQ-TT
o Buồn
nôn, nôn, ăn uống kém
* Toàn thân:
o Tinh
thần lo lắng, sợ hãi, mất ngủ,..
o Mệt mỏi, hốc hác
o Phù: – Do TC to chèn
ép vào
các tm lớn
– Vị trí phù: Thành bụng
Âm hộ
Hai chi dưới
Cũng có
thể phù toàn thân
– Đặc điểm: trắng, mềm, ấn lõm
o Mạch nhanh, HA
bình thường, ko
sốt
o Trường hợp nặng có thiểu niệu
* Thực thể:
o Khám ngoài:
-
Nhìn: Da bụng căng bóng,
phù nề, rạn
da mới xuất hiện, màu đỏ tím Bụng to
lên rõ từng ngày
-
Sờ
nắn: TC căng, tròn đều
Khó xác định được các phần của thai nhi, có dấu hiệu bập bềnh cục nước đá khi nắn vào
các phần thai
Đo: Kích thước TC( CCTC,
vòng bụng) to hơn so với tuổi thai
-
Nghe tim
thai: xa xăm,
có khi ko nghe được bằng ống nghe
gỗ
o
Khám trong:
-
CTC giãn rộng, màng ối căng phồng,
đoạn dưới căng phồng
-
Khó xđ
ngôi thai
-
Đa
ối cấp thường chuyển dạ trước tuần 28
2. Cận lâm sàng
§ Siêu
âm:
o Đánh giá lượng nước ối qua đo Chỉ số ối tiêu chuẩn: là tổng chiều sâu của 4 túi ối lớn nhất ở 4 góc trên thành bụng người mẹ ( ³ 24cm)
o Đánh giá lượng nước ối qua đo Chỉ số ối tiêu chuẩn: là tổng chiều sâu của 4 túi ối lớn nhất ở 4 góc trên thành bụng người mẹ ( ³ 24cm)
o Đánh giá hình thái học
của thai nhi
o Phát hiện những dị dạng thai
§ XQ: có ít giá trị trong chẩn đoán đa ối, có thể phát hiện thai vô sọ, ngày nay hầu như ko sử dụng
§ Chọc ối: để
XN tế bào học, NST
§ Các
XN khác:
tìm
nguyên nhân từ phía mẹ:
o XN đường máu, đường niệu
o XN tìm giang mai,
toxoplasma
o XN tìm sự bất đồng yếu tố Rh giữa mẹ
và thai nhi
IV.
Chẩn đoán
1. Chẩn đoán
xác định: LS + CLS
§ LS: – Bụng to lên nhanh, thường xuất hiện 3tháng giữa thai kì
– TC lớn hơn so
với tuổi thai
– Khó nắn thấy các phần thai. Những trường hợp nặng: TC căng tới mức ko tìm thấy bất kì phần nào của thai nhi
– Tim thai khó nghe,
mờ xa xăm
§ CLS: SÂ có giá
trị chẩn đoán xđ
2. Chẩn
đoán phân biệt
2.1.
Cổ
chướng trên BN có thai
§ Giống: –
Bụng to
– TC lớn hơn so
với tuổi thai
– Tim thai khó nghe
§
Khác: – Bụng to, bè ngang,
rốn lồi, có thể có tuần hoàn bàng hệ
–
Dấu hiệu sóng vỗ
– Gõ đục vùng thấp
– NN gây cổ chướng: xơ gan, K gan...
– SÂ: ối bt, dịch ngoài TC
2.2.
Đa
thai
§ Giống: TC lớn hơn so với tuổi thai
§
Khác: – Nghén nhiều
– Bụng to
lên nhanh,
đều suốt thai kì
–
Thai máy nhiều nơi
–
Nghe
thấy tim thai nhiều ổ
–
Sờ thấy nhiều cực, nhiều chi
–
SA: đa thai
2.3.
Thai
to
§ Giống: TC to hơn
so với tuổi thai
§
Khác: – Bụng to lên
từ từ, đều trong suốt thai kì
– Nắn rõ các phần thai, các cực thai
–
Nghe
tim thai rõ
–
SÂ: trọng lượng thai to
2.4.
Có
thai kèm u xơ TC
§
Giống: TC
to hơn so với tuổi thai
§
Khác: – Có tiền
sử rong huyết
–
Bụng to, ko tròn đều, ko to
lên đột ngột
–
Nắn rõ các
phần của thai
–
Tim thai nghe rõ
–
SÂ thấy thai và
u xơ TC, nước ối bt
2.5.
Chửa trứng
§ Giống: –
Bụng to lên nhanh
–
TC to hơn
so với tuổi thai
§
Khác: – Xảy ra trong 3tháng đầu thai kì
–
Ra
máu âm đạo: tự nhiên, dai dẳng, ít một,
thường là máu đen
–
Ko
đau bụng
– HCG tăng rất cao ( cả trong huyết tương và nước tiểu), trên 20000 đv ếch hoặc 60000 đv thỏ
–
SÂ: hình
ảnh chùm nho,
tuyết rơi, ruột bánh
mì, ko
thấy hình ảnh của thai
2.6.
Rau bong non
§ Giống: – Bụng to
lên nhanh (thể nặng)
–
Khó sờ nắn
các phần của thai
–
Khó nghe tim
thai
§ Khác: – Xảy ra trong 3
tháng cuối
– Cơ năng: Đau bụng nhiều, dữ dội
Ra
máu âm đạo, đen,
loãng
–
Toàn thân: Có
choáng
Có tiền sản giật
–
Thực thể: TC cường tính, co
cứng như gỗ
– CLS: Siêu
âm:
khối máu tụ sau rau Sinh
sợi huyết giảm
2.7. Bàng quan đầy nước
tiểu: bụng xẹp sau thông
đái
2.8.
U nang
buồng trứng xoắn / có
thai
§
Giống: – Bụng to
lên nhanh
– Đau bụng
§
Khác: – TS phát hiện u nang BT làm cho việc chẩn đoán dễ dàng hơn
– Cơ năng: đau bụng đột ngột dữ
dội
– Toàn thân: choáng: do đau, đôi lúc do chảy máu hoặc do cả 2
làm mạch nhanh, HA hạ
– Thực thể: Phản
ứng thành bụng
Ấn bụng có điểm đau chói
Khó sờ nắn các
phần thai nhi vì bn đau
Thăm âm đạo: cạnh TC có khối chạm vào
đau chói
– SÂ: hình ảnh u nang BT, thai
2.9.
Khối u to trong
ổ bụng
§ U thận,
u mạc treo.
§
Bệnh thường diễn biến từ từ
§
SÂ giúp cho chẩn đoán
No comments:
Post a Comment