A. Định nghĩa
- Táo bón là sự giảm tần suất bài xuất phân bình thường, kèm theo khó và đau khi bài xuất do phân rắn hoặc quá to.
- Trẻ em được xác định là táo bón khi tần suất bài xuất phân:
+ Trẻ sơ sinh dưới 2 lần ỉa/ngày.
+ Trẻ bú mẹ dưới 3 lần ỉa/tuần (>2 ngày/lần).
+ Trẻ lớn dưới 2 lần ỉa/tuần > 3 ngày/lần).
- Táo bón có thể xảy ra cấp tính trong vài ngày hoặc kéo dài vài tuần, vài tháng hoặc tái phát nhiều đợt.

Táo bón ở trẻ em
B. Phân biệt
1) Táo bón xuất hiện sớm + cơ thể phát triển kém + trực tràng không có phân
ð Nghĩ tới táo bón thực thể (5%).
2) Táo bón xuất hiện muộn + cơ thể phát triển bình thường + trực tràng đầy phân, cục phân to
ð Nghĩ tới táo bón cơ năng (95%).
Dấu
hiệu
|
Táo
bón cơ năng
|
Táo
bón thực thể
|
1.
Táo bón ngay giai đoạn sơ sinh
|
Không
|
Có
|
2.
Chậm phát triển thể chất
|
Không
|
Có
|
3.
Cục phân to, són phân
|
Có
|
Phân dê, không són phân
|
4.
U phân bụng đại tràng
|
Có
|
Không
|
5.
Sợ hoặc nhịn đi ngoài
|
Có
|
Không
|
6.
Thăm trực tràng có nhiều phân
|
Có
|
Không
|
7.
Triệu chứng tắc, viêm ruột
|
Không
|
Có
|
8.
Đau bụng, chướng bụng
|
Không
|
Có
|
9.
Xquang đại tràng: vùng vô hạch
|
Không
|
Có
|
10.
Đo áp lực hậu môn trực tràng: giảm áp lực co thắt trong
|
Có
|
Không
|
11.
Sinh thiết niêm mạc trực tràng: hạch thần kinh thành trực tràng
|
Có
|
Không
|
No comments:
Post a Comment